2012/03/27

Biên dịch Nhật - Việt, Việt - Nhật đủ thứ

複数の市場クレームから、内視鏡画像が消えるという問題を検出
Từ phản hồi của *nhiều* thị trường khác nhau, (chủ ngữ) (đã) phát hiện ra hiện tượng mất ảnh (của) kính nội soi.

Q: cả nhà ơi, nói là:"tôi sẽ làm theo những thủ tục đó" nói tế nào ạ?
A: 私はそれらの手続きに従う
A (vuhung): それらの手続きでやっていきます。

Q: cho e hỏi hộp thư thoại trong tiếng nhật là gì ạ?
A: ボイスメール

Q: 記録の改訂は改ざんに当たりますRừng dịch dùm em câu này với. Em cảm ơn
A (vuhung): Cho xin tí context. Lĩnh vực IT phải không? Hay quản lý tài liệu?
  Cố dịch thì vẫn được, nhưng thiếu context thì rất khó dịch
A: sửa lại ghi nhớ là làm giả thông tin =.=

Q: cả nhà ơi, giúp em với:"người yêu cầu sẽ gửi yêu cầu mua bán cho giám đốc như form đính kèm" nói thế nào ạ?
A: 依頼先が添付したフォームと同じ売買依頼書を社長まで送ります!
A (vuhung): 依頼者は販売依頼を社長に送ります。

Q: cho em hỏi: để cập nhật thông tin trên khắp thế giới một cách nhanh nhất thì dịch sao ạ
A: すぐに世界中の情報を更新できるために、~

Q: xuất hiện 6 kẻ lạ mặt là j ạ?
A: 6にんに現した
A: 無関係の6人(顔出し/出現)
A: 6人の見知らぬ人が顔出しした
A (vuhung): Cho thêm tí context thì dịch dễ hơn. Có thể: 6人の見知らぬ人が現れた。Tùy context mà có thể dịch khác cho sát nghĩa hơn, ví dụ xem: http://ja.wikipedia.org/wiki/%E7%A7%81%E3%81%AB%E8%BF%91%E3%81%846%E4%BA%BA%E3%81%AE%E4%BB%96%E4%BA%BA

Q: chào rừng.cho mình hỏi''3093618usd - 三万九百三十六米ドル十八セント ''đúng không rừng nhỉ...nếu sai rừng sử a lại hộ mình với.
A: 三百九万三千六百十八
A: cho mình hỏi thêm/đại học hè liên thông.jp là ji vây rừng??help
A (vuhung): Nếu là hợp đồng, muốn chắc hơn thì dùng 壱・弐・参 (tùy phong cách). USD là ドル


Q: người lạ mặt là j ạ?
A: bạn thử thay thế bằng nguwoif mới xem thê nào.tớ nghĩ vậy
A: 無関係人
A: k, nghĩa câu này như kiểu ng k quen biết ý ạ:(
A: vậy thì bạn chỉ có dùng tính từ lạ ( mới) thui
A: 見知らぬ人


Q: rừng cho em hỏi: biên bản giao nhận (dùng để giao nhận giữa 2bên) là gì ah?
A: 可笑しな人、  
A: nhầm
A: 配達記録書
A (vuhung): 受け渡し記録

Q: Trình độ trên đại học JP là j nhỉ Rừng
A: 学院レベル
A: 大学以上のレベル
A (vuhung): 大卒・大学卒業以上(の資格)

Q: Chào rừng chúc rừng ngày làm việc vui vẻ. Rừng dịch giúp em câu này với:法的拘束力 . Em cảm ơn
A: 拘束 ràng buộc; 法的 về mặt pháp luật; 力năng lực, sức mạnh.
A (vuhung): 法的拘束力 Ràng buộc pháp lý

Q: Em noí là :"Xin ông hãy xem bản kế hoạch gặp gỡ khách hàng" là :'お客さまの訪問Scheduleをご覧下さい" có đúng ko ạ?
A: 得意先訪問予定表をご覧いただけますか?
A (vuhung): 面談・訪問のアジェンダをご覧下さい

Q: cả nhà ơi, nói là :"Tôi sẽ tham khảo để làm quảng cáo cho HRT VN" nói thế nào ạ?
A: HRTベトナムに向け広告する為に参考します。
A (vuhung): (何を)参考にしてHRTベトナム様向けの広告を作っていきます。

Q: Trụ sở chính
A: 本社、本店、本部、事務局

Q: cho mình hỏi câu này nói như thế nào ạ :"bởi vì anh ấy đang cần gấp nên ông hãy rút ngắn thời gian sản xuất sớm giao hàng có dược không ạ". Thanks
A: 彼は商品が急に欲しくなったと言いましたので、短い生産期間で生産して、納期も早くなると依頼した。それは、いかがでしょうか?
A: それは、いかがでしょうか?=>それはできますか?のほうが良いと思う。
A (vuhung): 急用のため、生産時間を短縮して、(なるべく)早く納品して頂くことは可能でしょうか

Q: o2o cả nhà, cả nhà cho em hỏi muốn nói là 'nụ cười là 1 đường cong làm cho mọi thứ trở nên thẳng' TN nói dư lào ah
A: Tất nhiên là không giống nhau 100%, nhưng nó nhấn mạnh sự quan trọng của nụ cười. 笑う門には福来たる

Q: danh mục ký xác nhận Dịch là gì vậy mấy bồ?
A: 確認サインする名目?
A (vuhung): 確認のサイン欄

Q: "ベンチマーク先にあわせた水準にする" dịch làm sao vậy rừng ? ( câu hỏi cũ)
7 trả lời
A: bạn đang dịch về xây dựng hay cơ khí ?
A: kinh doanh
A: dịch thế nào nhỉ ^-^ hiểu nghĩa thì hiểu mà ko biết dịch ^-^ đại khái là sẽ làm theo cái ngưỡng đã đặt ra lúc đầu ( ベンチマーク ) và lấy nó làm tiêu điểm -.- ai bán cho 5k tiếng Việt sửa lại câu đó giùm :(
A: hahaha tui cũng hỉu nghĩa mà dịch lủng củng quá, nghe kg súc tích ngắn gọn gì hết. nên mới cầu cứu mọi người nè
A: Thử nhé: Lấy mức chuẩn hợp với điểm chuẩn (ベンチマーク先)
A: ベンチマーク先ở đây hình như là đối tượng so sánh (đối thủ cạnh tranh) hay sao ý mà?
A (vuhung): Quy chuẩn theo đánh giá.

Q: đối tượng vi phạm là j ạ?
A: người vi phạm = 違反者
A: 犯罪対象
A (vuhung): Trong các văn bản hành chính, luật của VN, từ "đối tượng" dịch là 対象. Đối tượng vi phạm: 違反の対象

Q: "今回の経営改革を通じて成し遂げる姿" trong câu trên 姿 có thể dịch ntn vậy các bạn?
A: "姿" ( chính sách , phương thức )
A (vuhung): 状況、状態. Xem http://www.weblio.jp/content/%E3%81%82%E3%82%8B%E3%81%B9%E3%81%8D%E5%A7%BF

Q: 香港の本社100%子会社化 mình dịch là " tru sở chính của Hongkong trở thành công ty con 100%" kg biết có đúng với ý của câu này kg?
A: Chuyển đổi toàn bộ trụ sở chính ở Hongkong thành công ty con

Q: "đồng hồ của tôi sớm 10 phút " nói ntn ạ?
A: 私の時計は10分早いです
A (vuhung): わたくしの時計は10分進んでいます、10分はやく進んでいます。Chậm là 遅れています。

Q: "chắc là kịp giờ đấy" nói ntn rừng ?
A: (出発時間に)間に合うかもしれない
A: e cảm ơn
A (vuhung): (出発時間に)間に合うでしょ

Q: các bác dịch dùm với 中核事業化
7 trả lời
A: core business化
A: (lĩnh vực) kinh doanh chính?
A: còn chữ 化 mình kg dịch luôn hả? thì làm sao phân biệt được danh từ hay động từ
A (vuhung): Kinh doanh tập trung

Q: Biên bản
A: 記録書

Q: Biên bản nghiệm thu
A: 検収記録書

Q: 持続的な成長を実現するために、ライフサイクルのステージに応じた事業ミッションを明確化させた事業ポートフォリオを常に持ち続ける rừng ơi dịch giúp với
A (vuhung): Để có thể phát triển liên tục, cần luôn có được portfolio của từng bộ phận, rõ ràng và tương ứng với từng bước của vòng đời (sản phẩm, sản xuất hay gì gì đó, phải thêm vào cho rõ nghĩa)/life cycle

Q: Cho mình hỏi chút, nghĩa thực sự của Hirameki là gì. Theo lipton quảng cáo Hirameki = get inspired, còn có bạn nói Hirameki = insight.
A (vuhung): ひらめき:Chói sáng, lóe sáng

Q: 行政機関であっても、何であってもいつまで川から無いでは Câu này nghĩa là gì ạ?
A: かわらない chứ nhỉ?
A (vuhung): Cơ quan chính phủ hay gì chăng nữa cũng chả bao giờ hiểu được.

Q: "tháng có 28 ngày" dịch sao vậy ạ?
A: 28日間がある月
A (vuhung): 28日のある月

Q: 理念:ビジョン・ドメイン domain ở đây mình có thể dịch là gì rừng nhỉ?
A: em chém ẩu phát: lĩnh vực/khía cạnh triết học
A: Cho cả câu đi bạn ơi :D
A: có cả câu thì tui cho luôn cả câu rùi, tự nhiên rinen: vision, domain là cái quái quỉ gì vậy trời.
A (vuhung): ドメイン = Lĩnh vực

Q: 赤字事業・顧客見直しにより 収益性改 câu này dịch ntn vậy rừng?
A: Sửa đổi tiền lãi dựa vào việc khảo sát lại khách hàng và kinh doanh lỗ
A: thks @anh
A (vuhung): 赤字事業・顧客見直しにより 収益性改善: Cải thiệu lãi của các bộ bị lỗ và bị review của khách hàng.

Q: rừng ơi"bố trí thay thế"dịch thế nào vậy rừng?Em cảm ơn.
A: Từ bố trí bạn dùng ở đây là cho danh từ Con người ( VD: Bố trí thay thế 1 ng khác vào cv đang làm ) hay j vậy?
A: cả câu nè bạn:do thiếu 1 công nhân nên bố trí thay thếワーカーさんは一人が足りません為
A: 配置交換
A (vuhung): 差し替える

Q: Cho mình hỏi, họ hàng người Nhật, nếu lần đâu gặp nhau (ví dụ chồng của 1 chị, gặp em họ của chị ta chẳng hạn) thì vẫn chào nhau là hajimemashite a?
A: vẫn là はじめまして

Q: 四割引きđọc là よんわりびきhay しわりびき hay よつわりびきhay よわりひき vậy rừng?
A (vuhung): 「よん」ですよん
A: よんわりびき

Q: Rừng dịch dùm em câu này với"cạnh của thùng carton có thể làm xước tay". Em cảm ơn
A: カートンの端は手を傷つけることがある



Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét