2012/03/27

Harashirae+Haragonashi

腹ごしらえ (はらごしらえ) 
何らかの事に当たる前などに、食事をして備えること。「腹拵え」と書く。

腹ごしらえをする: Ăn, have a meal

少し腹ごしらえをしてから出発する Ăn nhẹ một chút rồi đi.

腹ごなし: 軽い運動散歩などをして、食べた物の消化助けること。

腹ごなしって、食べていっぱいになったお腹をこなすっていう意味で使います。
こなす=消化する の意味で合っていると思います。

腹ごなしにに散歩する。

Biên dịch Nhật - Việt, Việt - Nhật đủ thứ

複数の市場クレームから、内視鏡画像が消えるという問題を検出
Từ phản hồi của *nhiều* thị trường khác nhau, (chủ ngữ) (đã) phát hiện ra hiện tượng mất ảnh (của) kính nội soi.

Q: cả nhà ơi, nói là:"tôi sẽ làm theo những thủ tục đó" nói tế nào ạ?
A: 私はそれらの手続きに従う
A (vuhung): それらの手続きでやっていきます。

Q: cho e hỏi hộp thư thoại trong tiếng nhật là gì ạ?
A: ボイスメール

Q: 記録の改訂は改ざんに当たりますRừng dịch dùm em câu này với. Em cảm ơn
A (vuhung): Cho xin tí context. Lĩnh vực IT phải không? Hay quản lý tài liệu?
  Cố dịch thì vẫn được, nhưng thiếu context thì rất khó dịch
A: sửa lại ghi nhớ là làm giả thông tin =.=

Q: cả nhà ơi, giúp em với:"người yêu cầu sẽ gửi yêu cầu mua bán cho giám đốc như form đính kèm" nói thế nào ạ?
A: 依頼先が添付したフォームと同じ売買依頼書を社長まで送ります!
A (vuhung): 依頼者は販売依頼を社長に送ります。

Q: cho em hỏi: để cập nhật thông tin trên khắp thế giới một cách nhanh nhất thì dịch sao ạ
A: すぐに世界中の情報を更新できるために、~

Q: xuất hiện 6 kẻ lạ mặt là j ạ?
A: 6にんに現した
A: 無関係の6人(顔出し/出現)
A: 6人の見知らぬ人が顔出しした
A (vuhung): Cho thêm tí context thì dịch dễ hơn. Có thể: 6人の見知らぬ人が現れた。Tùy context mà có thể dịch khác cho sát nghĩa hơn, ví dụ xem: http://ja.wikipedia.org/wiki/%E7%A7%81%E3%81%AB%E8%BF%91%E3%81%846%E4%BA%BA%E3%81%AE%E4%BB%96%E4%BA%BA

Q: chào rừng.cho mình hỏi''3093618usd - 三万九百三十六米ドル十八セント ''đúng không rừng nhỉ...nếu sai rừng sử a lại hộ mình với.
A: 三百九万三千六百十八
A: cho mình hỏi thêm/đại học hè liên thông.jp là ji vây rừng??help
A (vuhung): Nếu là hợp đồng, muốn chắc hơn thì dùng 壱・弐・参 (tùy phong cách). USD là ドル


Q: người lạ mặt là j ạ?
A: bạn thử thay thế bằng nguwoif mới xem thê nào.tớ nghĩ vậy
A: 無関係人
A: k, nghĩa câu này như kiểu ng k quen biết ý ạ:(
A: vậy thì bạn chỉ có dùng tính từ lạ ( mới) thui
A: 見知らぬ人


Q: rừng cho em hỏi: biên bản giao nhận (dùng để giao nhận giữa 2bên) là gì ah?
A: 可笑しな人、  
A: nhầm
A: 配達記録書
A (vuhung): 受け渡し記録

Q: Trình độ trên đại học JP là j nhỉ Rừng
A: 学院レベル
A: 大学以上のレベル
A (vuhung): 大卒・大学卒業以上(の資格)

Q: Chào rừng chúc rừng ngày làm việc vui vẻ. Rừng dịch giúp em câu này với:法的拘束力 . Em cảm ơn
A: 拘束 ràng buộc; 法的 về mặt pháp luật; 力năng lực, sức mạnh.
A (vuhung): 法的拘束力 Ràng buộc pháp lý

Q: Em noí là :"Xin ông hãy xem bản kế hoạch gặp gỡ khách hàng" là :'お客さまの訪問Scheduleをご覧下さい" có đúng ko ạ?
A: 得意先訪問予定表をご覧いただけますか?
A (vuhung): 面談・訪問のアジェンダをご覧下さい

Q: cả nhà ơi, nói là :"Tôi sẽ tham khảo để làm quảng cáo cho HRT VN" nói thế nào ạ?
A: HRTベトナムに向け広告する為に参考します。
A (vuhung): (何を)参考にしてHRTベトナム様向けの広告を作っていきます。

Q: Trụ sở chính
A: 本社、本店、本部、事務局

Q: cho mình hỏi câu này nói như thế nào ạ :"bởi vì anh ấy đang cần gấp nên ông hãy rút ngắn thời gian sản xuất sớm giao hàng có dược không ạ". Thanks
A: 彼は商品が急に欲しくなったと言いましたので、短い生産期間で生産して、納期も早くなると依頼した。それは、いかがでしょうか?
A: それは、いかがでしょうか?=>それはできますか?のほうが良いと思う。
A (vuhung): 急用のため、生産時間を短縮して、(なるべく)早く納品して頂くことは可能でしょうか

Q: o2o cả nhà, cả nhà cho em hỏi muốn nói là 'nụ cười là 1 đường cong làm cho mọi thứ trở nên thẳng' TN nói dư lào ah
A: Tất nhiên là không giống nhau 100%, nhưng nó nhấn mạnh sự quan trọng của nụ cười. 笑う門には福来たる

Q: danh mục ký xác nhận Dịch là gì vậy mấy bồ?
A: 確認サインする名目?
A (vuhung): 確認のサイン欄

Q: "ベンチマーク先にあわせた水準にする" dịch làm sao vậy rừng ? ( câu hỏi cũ)
7 trả lời
A: bạn đang dịch về xây dựng hay cơ khí ?
A: kinh doanh
A: dịch thế nào nhỉ ^-^ hiểu nghĩa thì hiểu mà ko biết dịch ^-^ đại khái là sẽ làm theo cái ngưỡng đã đặt ra lúc đầu ( ベンチマーク ) và lấy nó làm tiêu điểm -.- ai bán cho 5k tiếng Việt sửa lại câu đó giùm :(
A: hahaha tui cũng hỉu nghĩa mà dịch lủng củng quá, nghe kg súc tích ngắn gọn gì hết. nên mới cầu cứu mọi người nè
A: Thử nhé: Lấy mức chuẩn hợp với điểm chuẩn (ベンチマーク先)
A: ベンチマーク先ở đây hình như là đối tượng so sánh (đối thủ cạnh tranh) hay sao ý mà?
A (vuhung): Quy chuẩn theo đánh giá.

Q: đối tượng vi phạm là j ạ?
A: người vi phạm = 違反者
A: 犯罪対象
A (vuhung): Trong các văn bản hành chính, luật của VN, từ "đối tượng" dịch là 対象. Đối tượng vi phạm: 違反の対象

Q: "今回の経営改革を通じて成し遂げる姿" trong câu trên 姿 có thể dịch ntn vậy các bạn?
A: "姿" ( chính sách , phương thức )
A (vuhung): 状況、状態. Xem http://www.weblio.jp/content/%E3%81%82%E3%82%8B%E3%81%B9%E3%81%8D%E5%A7%BF

Q: 香港の本社100%子会社化 mình dịch là " tru sở chính của Hongkong trở thành công ty con 100%" kg biết có đúng với ý của câu này kg?
A: Chuyển đổi toàn bộ trụ sở chính ở Hongkong thành công ty con

Q: "đồng hồ của tôi sớm 10 phút " nói ntn ạ?
A: 私の時計は10分早いです
A (vuhung): わたくしの時計は10分進んでいます、10分はやく進んでいます。Chậm là 遅れています。

Q: "chắc là kịp giờ đấy" nói ntn rừng ?
A: (出発時間に)間に合うかもしれない
A: e cảm ơn
A (vuhung): (出発時間に)間に合うでしょ

Q: các bác dịch dùm với 中核事業化
7 trả lời
A: core business化
A: (lĩnh vực) kinh doanh chính?
A: còn chữ 化 mình kg dịch luôn hả? thì làm sao phân biệt được danh từ hay động từ
A (vuhung): Kinh doanh tập trung

Q: Biên bản
A: 記録書

Q: Biên bản nghiệm thu
A: 検収記録書

Q: 持続的な成長を実現するために、ライフサイクルのステージに応じた事業ミッションを明確化させた事業ポートフォリオを常に持ち続ける rừng ơi dịch giúp với
A (vuhung): Để có thể phát triển liên tục, cần luôn có được portfolio của từng bộ phận, rõ ràng và tương ứng với từng bước của vòng đời (sản phẩm, sản xuất hay gì gì đó, phải thêm vào cho rõ nghĩa)/life cycle

Q: Cho mình hỏi chút, nghĩa thực sự của Hirameki là gì. Theo lipton quảng cáo Hirameki = get inspired, còn có bạn nói Hirameki = insight.
A (vuhung): ひらめき:Chói sáng, lóe sáng

Q: 行政機関であっても、何であってもいつまで川から無いでは Câu này nghĩa là gì ạ?
A: かわらない chứ nhỉ?
A (vuhung): Cơ quan chính phủ hay gì chăng nữa cũng chả bao giờ hiểu được.

Q: "tháng có 28 ngày" dịch sao vậy ạ?
A: 28日間がある月
A (vuhung): 28日のある月

Q: 理念:ビジョン・ドメイン domain ở đây mình có thể dịch là gì rừng nhỉ?
A: em chém ẩu phát: lĩnh vực/khía cạnh triết học
A: Cho cả câu đi bạn ơi :D
A: có cả câu thì tui cho luôn cả câu rùi, tự nhiên rinen: vision, domain là cái quái quỉ gì vậy trời.
A (vuhung): ドメイン = Lĩnh vực

Q: 赤字事業・顧客見直しにより 収益性改 câu này dịch ntn vậy rừng?
A: Sửa đổi tiền lãi dựa vào việc khảo sát lại khách hàng và kinh doanh lỗ
A: thks @anh
A (vuhung): 赤字事業・顧客見直しにより 収益性改善: Cải thiệu lãi của các bộ bị lỗ và bị review của khách hàng.

Q: rừng ơi"bố trí thay thế"dịch thế nào vậy rừng?Em cảm ơn.
A: Từ bố trí bạn dùng ở đây là cho danh từ Con người ( VD: Bố trí thay thế 1 ng khác vào cv đang làm ) hay j vậy?
A: cả câu nè bạn:do thiếu 1 công nhân nên bố trí thay thếワーカーさんは一人が足りません為
A: 配置交換
A (vuhung): 差し替える

Q: Cho mình hỏi, họ hàng người Nhật, nếu lần đâu gặp nhau (ví dụ chồng của 1 chị, gặp em họ của chị ta chẳng hạn) thì vẫn chào nhau là hajimemashite a?
A: vẫn là はじめまして

Q: 四割引きđọc là よんわりびきhay しわりびき hay よつわりびきhay よわりひき vậy rừng?
A (vuhung): 「よん」ですよん
A: よんわりびき

Q: Rừng dịch dùm em câu này với"cạnh của thùng carton có thể làm xước tay". Em cảm ơn
A: カートンの端は手を傷つけることがある



2012/03/25

Nghĩa cả từ "xõa", "xoắn"

# Tham khảo Internet

Từ "xõa" bản thân nó phải ghép với một từ khác mới có nghĩa, ví dụ "xõa tóc". Nhưng với các bạn trẻ, nói "đi xõa" sau một kì thi cử đầy áp lực thì có nghĩa là đi xả hơi, đi chơi. Còn nếu nói "con bé kia xõa quá" tức là ám chỉ người con gái buông thả.
Tham khảo: http://diendan.tamquoctruyenky.com/showthread.php?t=23449

-Xoắn : đại loại nó là bắt bẻ này nọ lọ chai , ngoài ra còn có nghĩa là e ngại cái gì đêý !
-Xõa : có nghĩa là kô fải xoắn =)) vô tư , tự do kô bị gò ép :> :X ....



Từ mới

最近、ベトナムの連続TVドラマ「Kinh Thua Oshin」(親愛なるおしんへ)にはまってるんだけど、現代ベトナムを凝縮しててすごく面白い。
凝縮(ぎょうしゅく) Cô đọng

Nghĩa của câu này: Xã hội hiện đại Việt Nam được tổng kết trong đó.

2012/03/14

Kinh nghiệm dịch Nhật Việt, Việt Nhật lung tung

Tổng kết:
- Nói chung business Nihongo khó viết, đòi hỏi kinh nghiệm thực tế
- Đừng dịch cả câu bằng Google Translate, hay sai, rất nguy hiểm
- Không biết thì đừng trả lời
- Phong cách là quan trọng khi dịch
- Context cũng rất rất quan trọng khi dịch

Q: rừng dịch hộ mình''bên A phải hoàn trả cho bên B số tièn ký quỹ và tiền lãi ký quỹ'' thanks rừng nhìu
A: 甲は乙に保証金および保証金の利息を還元する。 (bổ sung)
 Như thế, "tiền ký quỹ" ở đây là 保証金. Note: Nếu đây là hợp đồng thì phải ghi chặt hơn, không là cãi nhau đấy.
 Tiền ký quỹ = deposit
 
Q: cùng với khoản tiền gia đình đã tiết kiệm được tôi đã gửi vào ngân hàng một khoản tiền tiết kiệm là 500tr ''dịch hộ mình..thanks rừng
A: 家族で貯金した貯蓄額とは別で、銀行に預っている5億ベトナムドンがあります。

Q: Chữ này tViet dịch sao thì được nhỉ 業務外
A: ngoài (phạm vị) nghiệp vụ
Chữ "nội" và "ngoại" trong tiếng Nhật đôi khi phải thêm từ để giải thích cho rõ context.

Q: 目標は、位置ロットあたり300個とし、直行率90%に置き換えた数値である。câu này dịch là gì hả rừng ơi !!
A: Mục tiêu là 300 sản phẩm trên một vị trí lot và nâng tỉ lệ sản phẩm nộp ngay (first time quality rate) lên 90%.


Q: Vui lòng ký, đóng dấu rồi gởi trả 01 bộ gốc.
A (vuhung): (thiếu một phần ở đây)署名、印鑑をしていただき、原本を合わせてご送付・郵送をお願いします
A: 御署名・封印のある原本のご送付をお願いします. Viết như thế này có được không ạ? Vì Pep muốn câu ngắn gọn. xin cảm ơn Vuhung
A: Hoặc là:ご署名・ご記入頂きました原本をご返送下さい được k ạ?
A: Ngắn hay dài cũng là 1 chuyện, phong cách lịch sự, teinei là chuyện khác và quan trọng hơn trong business email.
    Nếu chỉ cần nói cho hiểu thì: サイン、ハンコをして、郵送してください。 Ở trên mình nhầm từ 印紙 và 印鑑・はんこ
A: Nghĩa là họ phải gửi trả lại 02 bản hay 01 bản?
A: Nghĩa là nếu Hợp đồng mình gồm 2 bộ tiếng Việt thì họ trả lại mình 1 bộ TV. Nếu HĐ là 2 bộ TV và 2 bộ Tiếng Nhật thì trả lại 1 bộ TV, 1 bộ TN ạ
Note: Nếu hiểu như vậy thì câu gốc sai

Q: Hợp pháp hóa lãnh sự
A: 総領事館の合法化

Q: どちらの理論も、それなりに人間性のある面をついていて、もっともらしく思える
A: Lý luận nào cũng có tính nhất văn riêng của nó về đều tỏ ra rất thích hợp.


Q: 安心の価値空間を創る
Vấn đề với câu này: Thiếu context để dịch, chữ 空間 hóa ra là nghĩa đen (không gian)
A: nghỉ giải lao đi we ơi , từng chữ thì hiểu nghĩa , nhưng tiếng vn tỉ dốt nên ghép lại nó chuối quá tạo kô gian có giá trị thoái mái (bình yên, an lành)
A: hahaha, tiếng VN của em chắc cũng kô hơn tỷ đâu ạ, chỉ dịch được đến vậy thôi ^-^
A: vậy thì cùng chung số phần roàiiiiii, hiiii
A: Tạo khoảng trống ở giữa nhằm (làm cho) có cảm giác/cảm thấy yên tĩnh
A: Gây dựng một môi trường mà giá trị được đảm bảo.
A: Vuhung: chữ nào là môi trường và chữ nào là đàm bảo vậy ? hức loạn cả lên
A: An tâm = Đảm bảo, không gian = Môi trường. Mềnh không có dịch w o r d by w o r d.
A: có bị gì kô vậy ? an tâm mà = với đảm bảo hả ? bó tay luôn, 2 chữ đó tiếng vn còn khác nghĩa nhau chứ đừng bnói chi tiếng vn
A: Tùy vào đặc thù văn bản thôi. Nếu không phải là cái cần chính xác 99.9999% như hợp đồng thì biên tập viên (or biên dịch viên) sửa 40% nội dung dịch là được. Vấn đề là chuyển tải được đến người đọc cái ý của bản gốc.
A: Cho mình cám ơn các bạn đã góp ý. Mình sẽ cố gắng chỉnh sửa sao cho người đọc dễ hiểu và chấp nhận được ạ
Q: @Vuhung: mà cái ý của 安心の価値空間を創る mình còn không hiểu thì sao mà chuyển tải được đây? help me
6 trả lời
A: em làm bên xây dựng, thì tỉ nghĩ câu d1o ý muốn nói xây căn nhà có không gian có giá trị về mặt tinh thần hay là xây dựng không gian âm tâm là được rồi. chứ làm gì mà có nghĩa môi trường và đảm bảo gì trg đó chứ, hic
A: Tạo khoảng không yên tĩnh ở giữa (chuẩn nhứt trong XD rùi đó)
A: @Lão tốn: sao biết chuẩn hay vậy? câu này là slogan của 1 cty đó lão ^-^
A: Nếu là Slogan thì bó tay Kụ à
A: Hình như Susuchan => Susu_miu rùi thì phải
A: Các bác rè xẻn 500đ tiền context nên mới ra cái lông lỗi lày.

Q: cả nhà help em với:"Như ông Nishi đã nói chuyện với ông, tôi xin gửi thêm 02 ứng viên"
A: 西さんの方からお伝えいたしましたように、希望者2名を追加させて頂きます。

Q: hi, cả nhà cho em hỏi cho em hỏi 障害が出し切れていない。là gì vậy?
A: Nếu là nghành IT: Chưa bắt hết được lỗi.
Note: Trong nghành IT, 障害 nghĩa là sự cố, lỗi.

Q: "nếu có gì sai sót xin ông bỏ qua" nói thế nào cả nhà ơi?
A: ko ai trả lời giúp e ah, :((
A: Tiếng Nhật của em không giỏi, nhưng có thế thế này không ạ: 問題ががあれば、申し訳ございません。
A: 何か間違った所が有れば、見逃して頂きます。
A: まだ不備はあるかと思いますが、よろしくお願いします。
Note: Câu này nên dịch thoát hoàn toàn nghĩa.
Lý do là người đọc sẽ tự hỏi: Nếu còn có lỗi thì sao lại gửi qua đây?


2012/03/13

Mẹo phân tích cấu trúc câu tiếng Nhật

Mẹo phân tích cấu trúc câu tiếng Nhật, là giai đoạn "tiền xử lý" để dịch một câu:

Chủ trương dịch:

- Chủ ngữ đứng đầu câu

- Động từ ở cuối câu

- Phần còn lại của câu: dịch ngược từ cuối câu lên

 

Phân tích ngữ pháp, Cách tách câu:

Cơ quan đăng ký bất động sản: ○○○の機関は (主語)

phải: 必要がある

đồng thời: (同時に)

thực hiện: を実施 (動詞)

chức năng giúp việc cho cơ quan quản lý nhà nước: ○○○の機能

trong lĩnh vực đất đai,○○○においての、関しての

xây dựng, 名詞

quản lý rừng主語

および

các bất động sản khác nói chung その他の○○○

(do quản lý hồ sơ địa chính, quản lý chất lượng công trình, quản lý quy hoạch, v.v...).

(○○○のため)

 

Câu gốc cần dịch:

Cơ quan đăng ký bất động sản phải đồng thời thực hiện chức năng giúp việc cho cơ quan quản lý nhà nước trong lĩnh vực đất đai, xây dựng, quản lý rừng và các bất động sản khác nói chung (do quản lý hồ sơ địa chính, quản lý chất lượng công trình, quản lý quy hoạch, v.v...).

 

Làm cha mẹ với phương pháp Montessori

Có slide này rất hay, đọc dần cho pp.

http://www.slideshare.net/Lentejas/parenting-the-montessori-way

2012/03/12

Cách dùng to, ya, oyobi trong dịch Việt Nhật

Báo cáo RIA sẽ phân tích, đánh giá tổng thể về các lợi ích, chi phí và rủi ro có thể xẩy ra do tác động trực tiếp hoặc gián tiếp của một đề xuất thay đổi pháp luật.
RIAは、法律変更の提案の直接・間接の影響によって、発生する可能性のあるリスク、費用および利益において全面的に分析・評価する

Chú ý: "lợi ích, chi phí, rủi ro" là 3 *danh từ* ngang hàng nhau, nối bằng dấu phảy "、" và từ cuối cùng là および (để tiếng Nhật tự nhiên hơn)
Chú ý: "Phân tích, đánh giá" là 2 *động từ*, nối bằng 「・」

Sự khác nhau giữa と và や
「か」は A or B (A hoặc B, và không có C)
「や」は A or B and so on (etc.) (A hoặc B nhưng có thể có C, D...)

「や」はAやB以外にCもDもEも…といろいろありえる、ということです。

Về quy tắc phân biệt と、や、および、または xem
http://www.crosslanguage.co.jp/oyakudachi/edit_je/j04.html

2012/03/11

Công cụ dịch thuật Việt Nhật

Dich thuat Nhat Viet, Viet Nhat

Lại kinh nghiệp dịch thuật Nhật - Việt, Việt - Nhật đây.
Lần này là một số từ khó.

Q: mấy bạn cho mình hỏi thay thế cái này = cái kia thì dùng động từ
nào a :換える-替える-変える
A: Windows XPをWindows 7で置き換える・差し替える

Dịch "nói chung", "nói riêng"
地震をはじめ、地震活動の特徴
Đặc điểm hoạt động địa chấn nói chung, các trận động đất nói riêng

Q: cho mình hỏi''sổ tiết kiệm bậc thang''jp la ji? khó quá giúp mình
A: Thử nhé: 自動積立貯金. Xem
http://ja.wikipedia.org/wiki/%E9%83%B5%E4%BE%BF%E8%B2%AF%E9%87%91

Hydrography = Thủy văn địa lý học. Topography = Địa chí học.
Thủy hải văn = Thủy văn + Hải văn là OK rồi.
Vấn đề là cái "hải văn" thôi.

Sự thích hợp 適合度

Trích dẫn tài liệu: 引用

Lưu ý rằng, chú ý rằng: 注意点として (đặt đầu câu)

Nếu cần: 必要に応じ

Tạo nên hang động 洞穴がなされる。

Quan hệ mật thiết 密な関係

2012/03/10

Meo dich thuat Nhat - Viet, Viet - Nhat

Vài mẹo dịch thuật Nhật - Việt, Việt - Nhật hôm nay.

Cam kết môi trường? 環境(保護)に関する確約(書)/協定書
Chủ nguồn chất thải nguy hại? 有害廃棄物の持ち主・責任者
Cấp phép xả thải? 廃棄物投棄を許可する.

Q: もしも今後も、届かないことがありましたら 遠慮なくお申し付け下さいませ. Dịch giúp Pep câu này và cho
Pep biết vì sao lại có もしも ở đầu câu. Xin cảm ơn
A:もしも là thể nhấn mạnh của もし theo nghĩa: Người nói nhấn mạnh rằng
"giả định" họ đưa ra không thể trở thành sự thật.
http://b.hatena.ne.jp/entry/www.hirax.net/diaryweb/2009/02/09.html

Q: Cam kết môi trường? Chủ nguồn chất thải nguy hại? Cấp phép xả thải?
Dịch sang tiếng Nhật là gì Rừng ơi!!!!!
A: Cam kết môi trường? 環境(保護)に関する確約(書).
Chủ nguồn chất thải nguy hại? 有害廃棄物の持ち主.
Cấp phép xả thải? 廃棄物投棄を許可する.
A: Bổ sung : Mình nghĩ Chủ nguồn chất thải là 有害廃棄物排出者 hoặc 有害廃棄物排出責任者
A: Với cả Cấp phép xả thải phải là : 排出許可 Bạn tham khảo nhé
A: Mình cũng định dịch: 1. 環境協定書 2.有害廃棄物主 3.廃棄物排出許可 Nhưng 2 dịch là
有害廃棄物排出責任者 có vẻ sát nghĩa hơn nhỉ


Q: 棄却限界値。 từ này nghĩa chuẩn là gì vậy hộ mình với rừng ới ơi
A: 現状の規定された方法で計測(定期的なGRR解析は不要)。 nếu có thể hộ m cả câu này nhé
A: 棄却限界値: Giá trị ngưỡng hủy.
A: Đo bằng phương pháp đã quy định dựa trên hiện trạng (thực tế)
(Không cần phân tích GRR định kỳ)

Q: cho em hoỉ: 設置位置シャッターボックスをかわし、且つ支持が助れるH鋼がある場所です。mình dịch sao ạ. Thanks rừng
A: Thay đổi vị trí đặt shutter box. (Và) nơi đặt (shutter box) là chỗ
thép H đỡ được.
(họ viết ngược 設置位置 và シャッターボックス)

Q: Q: cho e hỏi:'ベトナムでの日経新聞国際版の集金代行に関してその可否や懸念事項をご教示いただきたくご連絡いたしました."
dịch sao ạ?
A: Xin hãy cho tôi biết có thể thu tiền hộ được hay không và những
điều cần chú ý với bản Quốc tế của báo Nikkei ở Việt Nam.

とのこと:(nghe từ ai đó)
人から聞いた話であることを表す。…という。…だそう。「彼は会社をやめた―だ」http://kotobank.jp/word/%E3%81%A8%E3%81%AE%E3%81%93%E3%81%A8

Q: Dịch giúp Pep từ này : độ tuổi lao động, ngoài độ tuổi lao động. Xin cảm ơn

A: 労働年齢、労働年齢でない。
A: 労働年齢労働年齢外 :))
A: cấu trúc 2kyuu.... bạn mở sách ra xem..có cần tài liệu 2 kyuu thì pm Phúc
A: 労働年齢外 người Nhật hiểu, nhưng cứng.
A: Uah! Còn tùy ngữ cảnh mà sử dụng được hay ko! Nếu như là bản đồ thì
nên dùng còn nếu là văn viết hoặc văn nói thì ko nên :D

Q: em dịch đúng chưa ạ?:"ここで差額が生じていますが、Xunha-HNC間や、HNCの税務上問題とならないか? Có
phát sinh sai lệch về tiền hay không? Giữa Xunha-HNC
A: Dịch thiếu ý này: 税務上問題 (Vấn đề về thuế)

Q: e hỏi 1 câu cuối nữa ạ:"新たにHNCにホテルバルク販売の集金代行を依頼することに不安があります。"
A: Tôi không yên tâm về việc outsource ra ngoài (dịch vụ) thu tiền bán
cho nhiều khách sạn với HNC mới.

Q: Giúp e cái này
với:"旧代理店時代より請求代行を行っており、新代理店HNCへ移行後も2ホテルへの請求代行をHNCで行っていますが、これはいびつな形ではないかと懸念しており、.."
A: Những yêu cầu ủy quyền trước kia thực hiện ở cửa hàng cũ , khi
chuyển sang cửa hàng mới HNC thì những yêu cầu ủy quyền của 2 khách
sạn cũng sẽ được thực hiện ở cửa hàng mới HNCtheo bạn nói ,nhưng như
vậy thì chúng tôi hơi lo lắng liệu có làm hỏng ( lệch lạc , sai
A: これはいびつな形ではないか: Đây không phải là mô hình tốt.


Q: cho em hoỉ: 設置位置シャッターボックスをかわし、且つ支持が助れるH鋼がある場所です。mình dịch sao ạ. Thanks rừng
A: Thay đổi vị trí đặt shutter box. (Và) nơi đặt (shutter box) là chỗ
thép H đỡ được. (họ viết ngược 設置位置 và シャッターボックス)


Q: 棄却限界値。 từ này nghĩa chuẩn là gì vậy hộ mình với rừng ới ơi
A: 現状の規定された方法で計測(定期的なGRR解析は不要)。 nếu có thể hộ m cả câu này nhé
A: 棄却限界値: Giá trị ngưỡng hủy.
A: Đo bằng phương pháp đã quy định dựa trên hiện trạng (thực tế)
(Không cần phân tích GRR định kỳ)
A: Cám ơn vũ hùng nhiều nhé


Q: もしも今後も、届かないことがありましたら 遠慮なくお申し付け下さいませ. Dịch giúp Pep câu này và cho
Pep biết vì sao lại có もしも ở đầu câu. Xin cảm ơn
A: là giả sử, nếu
A: もしも Là thể kính ngữ của もし thôi mà Pep Nếu lần sau ko thấy ( mail,
hàng hóa ) đến xin hãy liên hệ với chúng tôi
A: もしも là thể nhấn mạnh của もし theo nghĩa: Người nói nhấn mạnh rằng
"giả định" họ đưa ra không thể trở thành sự thật.
http://b.hatena.ne.jp/entry/www.hirax.net/diaryweb/2009/02/09.html

Thông thường (trạng từ): 通常では

Quy phạm (pháp luật) = 法的規範 = legal norm

国際的な法律の基準を強化する
Đẩy mạnh chuẩn hóa luật Quốc tế
strengthen the international legal norm

河川・湖沼・海 Cụm này hay đi cùng nhau với nghĩa tiếng Việt tương đương:
sông hồ, ao chuôm, biển

河川 (かせん) 地表をほぼ一定の流路をもって流れ、湖や海に注ぐ水の流れ。大小のかわ。「一級―」
湖沼 (こ‐しょう) みずうみとぬま。陸地に囲まれたくぼ地にできる静止した水塊。湖沼学では、深くて沿岸植物の侵入しないものを湖、浅くて沈水植物の生育するものを沼という。

2012/03/09

Dich vong Anh - Viet - Nhat

Kinh nghiệm dịch vòng Việt - Anh - Nhật

Khi gặp một từ không thể tìm thấy trong từ điển Việt Nhật thì:
Tra vòng 2 lần: Việt Anh (dùng shoutbox của tratu.vn) và Anh Nhật
(www.alc.co.jp)

tratu.vn có cộng đồng dịch tiếng Anh khá đông và chất lượng

Dưới đây là một ví dụ

A: suất liều hấp thụ = absorbed dose rate, bx alpha = alpha particles
?? ~the butcher~
A: bừa: radiation dose alpha =liều lượng bức xạ alpha -mcr-
A: alpha radiation dose- rate:P

Q: Rừng dịch giúp: "liều chiếu phóng xạ" (vật lý)
A: radiation dose

Q: Nhờ rừng tiếp: "máy phổ gamma phông thấp" (vật lý)
A: low-background gamma spectrometer system

Q: Hỏi rừng "Thô ri" tiếng Anh là gì vậy (Trong các nguyên tố "Urani,
Thôri, Kali")
A: Thorium ~nasg~

Q: Hỏi rừng: Hai từ sau dịch khác nhau thế nào? "bức xạ gamma" và
"phóng xạ alpha"
A: gamma rays (ガンマ線) và alpha particles ~the butcher~ vì hạt alpha bự
hơn gamma, nó có thể bị hấp thu bởi 1 tờ giấy

2012/03/08

Vietnamese/English/Japanese Computer-assisted Translation Tools

Một số công cụ hay dùng khi dịch thuật, biên dịch Nhật - Việt, Việt - Nhật:
Translation memory (khá lớn)
http://mymemory.translated.net/
Translation memory (khá lớn, đặc biệt là nghành kỹ thuật)
http://translate.google.com/
Chú ý: Không được tin bản dịch ở đây :), chỉ tham khảo
Kho các ví dụ dịch Nhật/Việt
http://alc.co.jp/
Từ điển Việt/Nhật, Anh/Việt
http://tratu.soha.vn/
Workflow nên làm khi gặp từ lạ
1. Dịch Việt - Anh bằng tratu.soha.vn
2. Sau đó dịch Anh - Nhật ở alc.co.jp
Muốn tìm một từ "đắt" hơn, sát nghĩa hơn?
Tra từ điển đồng nghĩa
http://thesaurus.weblio.jp/
http://www.weblio.jp/
Từ điển Nhật - Anh, Anh - Nhật, không có ví dụ theo câu, nhưng có thể
search theo suffix và prefix khá tiện
Từ đồng nghĩa đó có đúng ngữ cảnh không?
Tra lại các ví dụ ở alc.co.jp
Từ điển Quốc ngữ Goo
http://www.goo.ne.jp/

Kiểm tra chính tả
http://www.japaneseproofreader.com/#res

Japanese Law Translation Memory
http://itrd.crestec.co.jp/transmemoryweb/
http://www.japaneselawtranslation.go.jp/kwic/?re=02

--
Best Regards,
Nguyen Hung Vu [aka: NVH] ( in Vietnamese: Nguyễn Vũ Hưng )
vuhung16plus{remove}@gmail.dot.com , YIM: vuhung16 , Skype:
vuhung16plus, twitter: vuhung, MSN: vuhung16.
http://www.facebook.com/nguyenvuhung
http://nguyen-vu-hung.blogspot.com/
Học tiếng Nhật: http://hoc-tiengnhat.blogspot.com/
Vietnamese LibreOffice: http://libo-vi.blogspot.com/
Mozilla & Firefox tiếng Việt: http://mozilla-vi.blogspot.com/

Kinh nghiem dich Nhat - Viet, Viet - Nhat duc ket tu tratu.vn

Kinh nghiệm dịch Nhật - Việt, Việt - Nhật đúc kết từ tratu.vn

Sharing is Caring; Helping is Learning.

Q: 面接時間はご連絡した時間でFIXなのでしょうか?それともこれからご調整されるのでしょうか?
A (vuhung): Xin được hỏi, thời gian phỏng vấn là thời gian đã chốt như
đã liên lạc hay sẽ có thay đổi nữa?
A: Thời gian phỏng vấn có phải là thời gian cố định như đã liên lạc
không vậy? Và có thể điều chỉnh được không?
Comment: FIX: Chốt, 調整される:Là thể lịch sự của 調整

Q: Bảo hiểm cho người nước ngoài
A: 外国人向けの保険

Q: Mưa rào
A (vuhung):大雨
A:
Không đúng: とおり-あめ とほり― 4 3 【通り雨】
さっと降って、すぐにやんでしまう雨。驟雨(しゆうう)。
A:
Không đúng: (Đây là mưa đột ngột)
にわか-あめ にはか― 4 3 【▼俄雨】
突然降り出してまもなくやんでしまう雨。驟雨(しゆうう)。

Q: 接炎回数 đây là số lần gì vậy rừng? số lần bắt lửa phải không? thanks
A: Tự hỏi tự trả lời!:))
A: 接炎回数: Số lần châm lửa, số lần bắt lửa. Mình chính "châm" (ngoại
động từ) hơn là "bắt" (nội động từ)

Q: Xuất Hóa đơn VAT
A: 付加価値税(VAT)領収書の発行

A: Nếu cơ quan thuế phát hiện sai sót, sẽ không được khấu trừ tiền
thuế VAT của các hóa đơn sai
A (vuhung): 税金審査機関に不正が発見される場合は、不正分のVAT税額は控除されません。
A: 税金審査機関に間違いを発見されると、間違った領収書のVAT税額は控除されません。

Loi gay tu vong he thong

Đã bác nào gặp lỗi này chưa?

(Hài hước) Lỗi: gây tử vong lỗi hệ thống
http://support.microsoft.com/kb/317189/vi-vn

Bó tay với cách dịch máy này (chắc là của Bing Dịch)

"Ngừng c000021a {gây tử vong lỗi hệ thống}
Phiên làm việc quá trình quản lý khởi tạo hệ thống kết thúc bất ngờ
với một tình trạng của 0xc0000017 (0x00000000, 0x0000000) năm hệ thống
đã bị tắt."

"QUAN TRỌNG: Bài viết này được dịch bằng phần mềm dịch máy của
Microsoft chứ không phải do con người dịch. Microsoft cung cấp các bài
viết do con người dịch và cả các bài viết do máy dịch để bạn có thể
truy cập vào tất cả các bài viết trong Cơ sở Kiến thức của chúng tôi
bằng ngôn ngữ của bạn. Tuy nhiên, bài viết do máy dịch không phải lúc
nào cũng hoàn hảo. Loại bài viết này có thể chứa các sai sót về từ
vựng, cú pháp hoặc ngữ pháp, giống như một người nước ngoài có thể mắc
sai sót khi nói ngôn ngữ của bạn. Microsoft không chịu trách nhiệm về
bất kỳ sự thiếu chính xác, sai sót hoặc thiệt hại nào do việc dịch sai
nội dung hoặc do hoạt động sử dụng của khách hàng gây ra. Microsoft
cũng thường xuyên cập nhật phần mềm dịch máy này.
Nhấp chuột vào đây để xem bản tiếng Anh của bài viết này:317189 "


--
Best Regards,
Nguyen Hung Vu [aka: NVH] ( in Vietnamese: Nguyễn Vũ Hưng )
vuhung16plus{remove}@gmail.dot.com , YIM: vuhung16 , Skype:
vuhung16plus, twitter: vuhung, MSN: vuhung16.
http://www.facebook.com/nguyenvuhung
http://nguyen-vu-hung.blogspot.com/
Học tiếng Nhật: http://hoc-tiengnhat.blogspot.com/
Vietnamese LibreOffice: http://libo-vi.blogspot.com/
Mozilla & Firefox tiếng Việt: http://mozilla-vi.blogspot.com/

Vai tu linh tinh

Xe đạp tay lái ngang: フラットハンドル形の自転車.

運否天賦 (うんぷてんぷ) Vận mệnh, ý trời

Công văn giải trình do chậm đăng ký 登録遅れの説明公文

2012/03/06

Dich thuat Viet - Nhat, Nhat - Viet du loai

Dịch để học, giúp để tự rèn luyện.

Q: 柱状砕石補強体
A: Vật gia cố (sử dụng) bột đá hình trụ.
"Vật" ở đây chính là 1 loại cọc.
Xem http://www.hyspeed.co.jp/question/index.html

Q:"rất mong nhận được sự giúp đỡ để em có cơ đc học tập và trau dồi kiến thức"
A: 精一杯努力しますので、ご支援をよろしくお願いします。

Q: chào rừng, thông qua hợp đồng vay và cho vay, dịch sao nhỉ?
A: thông qua を通じて
A (vuhung): ローンもしくはローン契約を通じて

Q: Hiện tượng mất điện trong 1, 2 giây rồi có lại (do sét đánh chẳng
hạn) thì gọi là gì vậy mọi người?
A: 落雷による停電

A: お金で少なからず dù ít tiền
A: 気が遠くなる mất tập trung


--
Best Regards,
Nguyen Hung Vu [aka: NVH] ( in Vietnamese: Nguyễn Vũ Hưng )
vuhung16plus{remove}@gmail.dot.com , YIM: vuhung16 , Skype:
vuhung16plus, twitter: vuhung, MSN: vuhung16.
http://www.facebook.com/nguyenvuhung
http://nguyen-vu-hung.blogspot.com/
Học tiếng Nhật: http://hoc-tiengnhat.blogspot.com/
Vietnamese LibreOffice: http://libo-vi.blogspot.com/
Mozilla & Firefox tiếng Việt: http://mozilla-vi.blogspot.com/

Kinh nghiem bien dich

Kinh nghiệm biên dịch (Tiếng Nhật, Việt) và các thứ tiếng khác nói chung

Kinh nghiệm ngôn ngữ không thôi chưa đủ, mà còn cần kiến thức xã hội
và hiểu biết chuyên nghành nhất định bằng tiếng mẹ đẻ.
Cầu thị, dịch bằng được các từ khó.

Quy trình dịch:
- Đọc qua tài liệu, xác định thể loại, chuyên nghành, nội dung sơ bộ,
ý chính của toàn văn bản
- Hiểu bản chất tài liệu
- Xác định các từ mới, khó
- Xác định các mẫu câu lạ, khó dịch, tối nghĩa (có thể liên hệ tác giả)
- Dịch thô
- Biên soạn nếu cần
- Dịch lại các từ khó nếu cần bám sát nghĩa (đặc biệt đối với tài liệu khoa học)
- Biên soạn, check lại 1 lần nữa nếu cần

--
Best Regards,
Nguyen Hung Vu [aka: NVH] ( in Vietnamese: Nguyễn Vũ Hưng )
vuhung16plus{remove}@gmail.dot.com , YIM: vuhung16 , Skype:
vuhung16plus, twitter: vuhung, MSN: vuhung16.
http://www.facebook.com/nguyenvuhung
http://nguyen-vu-hung.blogspot.com/
Học tiếng Nhật: http://hoc-tiengnhat.blogspot.com/
Vietnamese LibreOffice: http://libo-vi.blogspot.com/
Mozilla & Firefox tiếng Việt: http://mozilla-vi.blogspot.com/

Dich thuat Nhat Viet, Viet Nhat

Kinh nghiệm dịch thuật Việt-Nhật, Nhật-Việt.

Q: 経団連ご一行様
A: "Kính thưa *các* vị (đại biểu) Hội Liên hợp Đoàn thể Kinh tế Nhật
Bản". Note: Chuyển nghĩa thành "các", dùng kính ngữ, tự hiểu đây là
một câu trong bài phát biểu chào mừng.

Q: Ký kết bản thỏa thuận thuê đất dự án đầu tư giup em cau nay .thank
A (vuhung): 投資計画土地貸借同意書の締結
A: 投資計画土地貸借契約書の締結

Note: "Biên bản thỏa thuận" = 同意書, còn 契約書 là ký rồi.

Q: "tôi rất mong được học tập trong môi trường năng động, có điều kiện
học tập tốt", cả nhà giúp em với. please
A (vuhung): スキルアップすることができて、活躍な環境で研究していきたい。 Note: Bỏ không dịch chữ "tốt"
A: 私が良い条件研究で、能動的環境に勉強したいです。tham khảo nhé bạn
A: cảm ơn mọi ng` ạ, a vũ hùng32 tuyệt vời quá

Q: Dịch giúp Pep " do đến trễ thời gian họp nên có một số phần bị thiếu" Đa tạ
A (vuhung): ミーティングに遅れるので、(ミーティングの内容の)一部は省略します。 Dịch thoát luôn :). Câu
gốc tiếng Nhật tối nghĩa, khó dịch
A: ko hỉu tiếng việt cho lắm
A: "Do tôi đến trễ buổi tập huấn nên trong báo cáo của tôi sẽ có 1 số
phần bị thiếu"
A: 合宿の時間中で私が少し遅れてしまいましたので、報告書には、一部の内容が不足になります。

Q: e cám ơn các bác ạ, thế người thực hiện là j ạ?
A(vuhung): 従事者、従事する人 có lẽ tốt hơn. 実施人 thì chưa nghe thấy bao giờ -
tất nhiên là người Nhật vẫn hiểu :)
A: thực hiện cai j thì mới dịch đc chứ néu cứ thực hiện chung chung
thì khó lắm :D
A: 実施人 là ng thực hiện -> Tiếng Nhật không có từ này
A: nhân sự chuyển đến và nhân sự chuyển đi ý ạ, như kiểu đi chi nhánh ý ạ
A: 人事を寄越すnhân sự chuyển đến、 nhân sự chuyển đi人事を陣痛する ko hỉu tiếng
việt nên chỉ ghép từ thui, bạn tham khảo thui nhé, chứ ko chắc là đúng
đâu

Q: cám ơn rừng ạ, thế còn nâng cao chất lượng nhân sự là j ạ?
A (vuhung): 人材のスキルアップ、人材のスキル向上. Dịch thoát luôn từ "chất lượng" vì
người Nhật coi trọng con người, họ không đánh giá con người như một đồ
vật nên không dùng từ "chất lượng" :) フフフ
A: 人事のクオリティが向上する
A: chất lượng ở đây theo tớ nghĩ là chất lượng làm việc ở nhân sự chứ
k pải chất lượng con ng
A: kể cả nếu là chất lượng làm việc cũng ko thể là ga mà phải là wo
chứ. còn tớ sẽ dùng 人材源の能力を向上させる
A: "Chất lượng" con người ở đây dịch là 能力 mình thấy cũng OK. Nhưng
"quality" thì không nên - mang tính kỹ thuật quá.

Ban lãnh đạo:執行委員会

Q: phòng hành chính là j ạ?
A: 総務

Q: Rừng cho mình hỏi 借室電気室,高圧受電 dịch là gì được không. cái này là từ
chuyên ngành điện nhé
A (vuhung): 借室電気室: phòng chuyển mạch cho mượn. 高圧受電: Nối nguồn cao áp.
Tham khảo :))
借室電気室とは、電力会社が建物内に必要なスペースを無償で借り、住戸部分及び共用部分に必要な電圧の電力を供給する変電設備で、維持管理は電力会社が全て実施します。
A: 借室電気室(しゃくしつでんきしつ)とは、電気の需要家から提供された場所に電力会社所有の変電設備を設置して電力を供給する配電方式である。50kVAを超え2000kVA以下の、集合住宅や20kV級三相3線
A: huhu, cái này tớ cũng dịch đc nhưng tớ hem biết từ tương đương ấy
=.= có bạn nào biét ko =.=
A: ôi cảm ơn bạn lắm í :x

Q: AはBを新湯の家に呼ぶ
A:新湯(あらゆ): Ofuro còn trinh. 新湯の家: Tân gia, nhà mới, dùng nghĩa bóng
bảy. AはBを新湯の家に呼ぶ: A rủ B đến nhà mới của mình.


--
Best Regards,
Nguyen Hung Vu [aka: NVH] ( in Vietnamese: Nguyễn Vũ Hưng )
vuhung16plus{remove}@gmail.dot.com , YIM: vuhung16 , Skype:
vuhung16plus, twitter: vuhung, MSN: vuhung16.
http://www.facebook.com/nguyenvuhung
http://nguyen-vu-hung.blogspot.com/
Học tiếng Nhật: http://hoc-tiengnhat.blogspot.com/
Vietnamese LibreOffice: http://libo-vi.blogspot.com/
Mozilla & Firefox tiếng Việt: http://mozilla-vi.blogspot.com/

Dich Nhat Viet (dien)

Dịch Nhật Việt, liên quan đến điện.

Từ này khó, tra từ điển hầu như không thấy

借室電気室: phòng chuyển mạch cho mượn.
高圧受電:Nối nguồn cao áp.

Tham khảo:
借室電気室とは、電力会社が建物内に必要なスペースを無償で借り、住戸部分及び共用部分に必要な電圧の電力を供給する変電設備で、維持管理は電力会社が全て実施します。
http://www.k-ban.net/setubi/denki.html


http://ja.wikipedia.org/wiki/%E5%80%9F%E5%AE%A4%E9%9B%BB%E6%B0%97%E5%AE%A4
借室電気室(しゃくしつでんきしつ)とは、電気の需要家から提供された場所に電力会社所有の変電設備を設置して電力を供給する配電方式である。
Định nghĩa này không dùng được :)

--
Best Regards,
Nguyen Hung Vu [aka: NVH] ( in Vietnamese: Nguyễn Vũ Hưng )
vuhung16plus{remove}@gmail.dot.com , YIM: vuhung16 , Skype: vuhung16plus, twitter: vuhung, MSN: vuhung16.
http://www.facebook.com/nguyenvuhung
http://nguyen-vu-hung.blogspot.com/
Học tiếng Nhật: http://hoc-tiengnhat.blogspot.com/
Vietnamese LibreOffice: http://libo-vi.blogspot.com/
Mozilla & Firefox tiếng Việt: http://mozilla-vi.blogspot.com/

2012/03/05

Kinh nghiem dich Nhat Viet, Viet Nhat: misc

Q: ウール繊維を収縮、ウール特有の弾性を出し、光沢のある柔軟で豊満な風合いに調整する
A: Kéo dãn sợi len, làm lộ ra tính dẻo cố hữu của len và điều chỉnh bố
cục hợp lý bằng sự mềm mại lấp lánh.
ウール繊維: sợi len
豊満: nõn nà
風合い: Cách dệt, bố cục,
A1: Co thắt sợi len và để lộ ra những đặc tính của sợi len, điều chỉnh
cách dệt vải phong phú dựa vào sự mềm mại bóng của sợi??
Cực học sinh: OB/OG, 「卒業生」「先輩」「既卒者」
Chuyên ban: 専攻
Các nước trên thế giới: 世界の国々
Q: mẫu câu" không những Verb mà còn Verb" tiếng nhật là gì ạ?
A: Chỉ có "không những/mà còn" (だけではなく) với danh từ và tính từ thôi.
Ví dụ: 最近のお笑い業界ではネタだけではなくフリートークや自分を魅力的に見せる

Q: "tôi có thể kết bạn, học hỏi, trao đổi văn hóa của nước mình với các bạn"
A: 自国の文化交流や

おふたかた:お二方=二人を敬っていう語。おふたり。
Ví dụ: お二方はこちらへどうぞ


Q: Cần mua 2 thùng giấy A4 (tương đương 10 xấp mỗi xấp 100gr giấy
A: A4ペーパー2箱(1部当たり100で、10部に相当)を買いたい

Q: sống xa gia đình thì nói thía nào ạ?
A: 家族を離れて暮らす

2012/03/03

Kinh nghiem dich thuat Viet Nhat, Nhat Viet, du cac nghanh

Kinh nghiệm dịch thuật Nhật - Việt, Việt - Nhật, đủ các nghành
イグサ は、 おもに さんかんち で さいばい されています。
イグサは主に山間地で栽培されています.
  Cỏ bấc đèn thường được trồng ở khe giữa núi và núi.

Q: "ウール本来の特徴を残し、強度低下を防止する" dịch sao cho hay hả R? " ngăn chặn sự giảm
cường độ, và giữ lại những đặc tính ban đầu của len" OK kg?
Bảo toàn đặc trưng vốn có của lens và phòng sự giảm cường độ.
Q:プロ意識半端ない
A: プロ意識(が)半端(では)ない. Đây là dạng nhấn mạnh プロ、rất pro, "hắn không phải
là không pro đâu, mà là rất pro". 半端 nghĩa là nửa vời, hai lần phủ
định trở thành khẳng định.

Q: 直前の考課結果を反映
A: Phản ánh kết quả đánh giá lần gần nhất
Q: 出荷ケース型番変更
A: Thay đổi mã loại thùng hàng xuất
Q: やっぱ訛ったほうがいい
A: Ừ nghĩ lại đúng là mắng nó là đúng.
Q: 楽しみが生活の潤い
A: Niềm vui chính là chất bôi trơn cho cuộc sống

2012/03/02

Mot chut dich van phat bieu (speech)

Q: 'Cuối cùng mọi người nâng cốc để bắt đầu buổi tiệc. Mọi người ăn uống và nói chuyện vui vẻ nhé."
A: Cả một bài phát biểu bạn cắt ra từng đoạn đi dịch rồi ghép lại e rằng nguy hiểm. Mình dịch thoát, ang áng là 最後までごゆっくりどうぞ。それでは、カンパイ!!! Đừng thêm です、でござる j j vào đây nhá, party là phải vui, không có khoảng cách nào cả, hehe.



Kinh nghiem dich du loai

Một số kinh nghiệm dịch:

''nhật bản là một trung tâm kinh tế văn hóa hàng đầu của châu á và là
nước có nên kinh tế lờn thứ 3 thế giới''
日本はアジアトップクラスの文化経済中心であり、世界トップ3の経済国ともある。

鱧すり身 (はむすりみ): Chả cá lạ, chả các trình biển

"đến nhật bản lâu chưa":日本は長いですか
Câu dịch này tưởng sai như khẩu ngữ họ nói thế.

Q:''đặc biệt qua đợt thiên tai động dất và sóng thân vưa qua,nhật bản
càng khién cho cả thé giới khâm phục trươcs sự mạnh mẽ đầy tính kỷ
luật của người nhật'
A:特に昨年の福島地震津波の件においては、日本は規律性のある意志強い国民性を世界に見せた。
A1: 特に大震災後、日本人は規律で強い民族と世界各地で知られている。
Nhận xét: 知らせる là chưa chuẩn. 世界各地 hơi thoát, 強い民族 OK

Q: cả nhà ơi câu này dịch thế nào cho trơn ạ SNV(tên công
ty)は、今期も新たな取り組みをして行きます。
A: Trong quý này, SVN sẽ áp dụng định hướng/cách tiếp cận mới.
Nhận xét: 取り組み là từ rất chung chung, lãnh đạo hay dùng, không nên
dịch quát thoát, xa nghĩa gốc.

A: kỳ này cty... cũng sẽ tiến hành các cải cách mới
A: kỳ này công ty cũng sẽ tiến hành cải tổ lại cơ cấu tổ chức của công
ty / bầu ra BGD mới..nghe nói SNV chuyển cho Châu Âu làm chủ rùi
muh..sao còn dùng JP nhỉ ?


Q:もし、無償でよければ20名くらいなら引き受けられる"
A: Nếu miễn phí thì (chúng tôi) có thể nhận được nếu số người khoảng 20
Nhận xét: Câu này dịch như vậy là sát nghĩa khi trong câu gốc có 2 từ "nếu"

À, thế là tự 反省 chứ không phải "tự biên tự diễn". Chỉ có người dịch
mới hiểu rõ context và tìm ra từ hợp lý nhất, khi mình chọn 1 từ để
dịch là có cái võ đoán của bẩn thân mình rồi, nên phải hansei để bác
chủ thớt biết mà lựa.

Q:''chúng tôi là trường đào tạo ra những con người có khả năng suy
nghĩ trên quan điểm toàn cầu''
A:我々はグローバルな考え方を身につけるような教育を行います。

Q: :'Hôm nay rất vui mừng là sau 10 năm thành lập TOTO va sau 4 năm
tôi rời khỏi TOTO thi được gặp lại tất cả đông đủ mọi người ở đây"
A: (dịch văn nói, phát biểu)
TOTOの成立からようやく10年も立っていますが、とても嬉しいです。後、会社から4年間で離れていて、やった皆さんに再会することができました。

2012/03/01

Kinh nghiem dich hang ngay day

Vài kinh nghiệm, lưu ý, 備考欄 về dịch Nhật <-> Việt

EF2000-65色OUTにより使用不可の件ですが、ボディにつきましては投入済みで
すので使用不可の分から使用となりましたが、このボディと言いますのは、
FC043のボディシェーパーにつきましても投入済みで使用不可の分から使用されるのか、差替え分が間に合うのかお知らせくださいますようお願い申し上げます。

Về việc không sử dụng được màu OUT của EF2000-65,
vì đã cắm body (thân) vào nên có thể dùng được phần (đã) không thể sử dụng.
Ở đây, body có nghĩa là dùng phần đã không sử dụng được sau khi sắm
FC043 body shaper hay là (phần) khớp với phần thay thế?
Xin hãy thông báo (giải thích) việc trên.


Q: 仕事の確実性 dịch sao rừng? Tiêu chuẩn đánh giá công nhân đó ạ
A: Mình hiểu " 仕事の確実性の高い人" là người làm tốt công việc, giao việc là làm được.
A: tính xác thực của cviec
A: tính chuẩn/ chính xác của việc - công việc mình làm ?

Q: chúng tôi cảm thấy buồn và xấu hổ vì đã gây ra phàn nàn. Mọi người
sẽ cố gắng nhiều hơn nữa để không xảy ra các lỗi sai này nữa.

A: クレームがありましたので、反省します。今後はのこようなことを起こさないように気をつけます。

A1: こんなクーレムが起こりまして、我々が恥ずかしいと感じます。皆が、もっと頑張って、同じ事が起きないように注意致します。

Q: "nếu hàng bù về kịp thì sẽ xài hàng bù còn nếu không về kịp thì sẽ
hàng bị lỗi "
A:差し替え分の到着が間に合えば、差し替え分を使います。そうでない場合は欠品を使います不具合品を使います。
Mình nghĩa dịch "hàng bù" là "sasikae" nghe làm sao. Sasikae là thay
thế mà. Nếu đây là thuật ngữ nội bộ thì theo thôi :)

Kinh nghiem dich Viet - Nhat, Nhat - Viet

Vài kinh nghiệm hôm nay:
- Cần context để dịch đúng hơn
- Cần cả câu, đoạn, hiểu nghành để dịch đúng hơn
- Thận trọng khi dịch thoát

Q: 2744QVは本番生産枚数分は足りているんですよね?本当に必要な分だけご使用頂けますようお願いします。(予備は見ていませんので。)

Dịch 1:
A: 2744QV đã đủ số tấm cần để sản xuất thật hay chưa? Hãy dùng đủ,
đúng số lượng cần thiết! ((Chúng ta/chúng tôi) không tính đến hàng dự
bị)

Dịch 2: Văn nói, dịch thiếu từ 本番
Về 2744QV thì đã đủ số lượng để sản xuất rồi đúng ko? Xin hãy chỉ sử
dụng những phần nào thấy thực sự cần thiết thôi nhé( Vì tao ko xem bản
dự trù).

Dịch 3: Văn nói, chưa xác định đúng chủ ngữ, dịch chưa hay từ 見ていません
QV thì đã sản xuất đủ số lượng cần thiết rồi nhỉ.Thật sự là (chúng
tôi)mong muốn (bên bạn )chỉ sử dụng lượng cần thiết thôi (Bởi vì không
thấy lượng dự trữ đâu )

--------
Q:インターホン dịch là gì?
A: Điện thoại nội tuyến/nội bộ. Xem wiki thì thấy định nghĩa:
インターホンは、建物等に設置される構内専用の電話である

-------

Q: Công ty a đồng thời góp vốn công ty b:
A:A社とB社は共同出資している

Tham khảo:

http://kotobank.jp/word/%E5%85%B1%E5%90%8C%E5%87%BA%E8%B3%87
1 複数の個人が共同の事業に資金を出すこと。
2 複数の企業が共同の事業に資金を出すこと。このようにして設立された会社を共同出資会社という。→合弁会社

-----------
Q: Chúng tôi sẽ vẽ bản vẽ của những cửa có kích thước WxH khác nhau trước

A1: とりあえず異なるWxHサイズでドア(ウィンドウ)を設計しておきます。

A: 我々が異なるWxHのサイズのある窓の図面を先に描きます
Comment: 先に,描きます là chưa chuẩn phong cách. が trong 我々が chưa đúng.


-----------
Q: 余線 dịch là gì?
A: Đoạn thẳng vàng
(là đoạn "a" và "b" sau khi cắt đoạn tổng a+b bằng tỉ lệ vàng

Xem:
もし有理線分が外中比で切られるならば、線分は互いに無理線分となり、余線分と呼ぶ。
http://vi.wikipedia.org/wiki/T%E1%BB%B7_l%E1%BB%87_v%C3%A0ng
http://mis.edu.yamaguchi-u.ac.jp/kyoukan/watanabe/elements/book13/proposition/proposition13-6.html

Vai kinh nghiem dich thuat Viet - Nhat, Nhat - Viet

Vài kinh nghiệm dịch Nhật - Việt, Việt - Nhật và dịch thuật nói chung

- Hiểu biết xã hội rộng để tìm từ tương đương trong cả hai ngôn ngữ
- Đọc, hiểu văn bản
- Phân tích đúng ngữ pháp, thường là tách cụm theo giới từ (ở cả 2
ngôn ngữ, dịch cả chiều Nhật - Việt và Việt - Nhật)
- (Bổ sung ý trên):
- Xác định chủ ngữ, đặc biệt là chủ ngữ ẩn
- Tìm động từ chính (thường ở cuối câu)
- Tách câu theo các "điểm mấu" là liên từ (cụm to) trạng từ, bổ ngữ (cụm nhỏ)